Giới thiệu trường
Đại học Tokyo (UTokyo) đã dẫn đầu nghiên cứu và giáo dục ở Nhật Bản kể từ khi nền tảng của chúng tôi là trường đại học quốc gia năm 1877. Trong hơn một thế kỷ, chúng tôi đã nuôi dưỡng tâm trí để khám phá không gian, giành chiến thắng giải thưởng Nobel và mở rộng biên giới tri thức nhân loại. Hôm nay, hơn 5.500 giảng viên và hơn 27.000 sinh viên làm UTokyo một trong những trung tâm toàn cầu quan trọng nhất của nghiên cứu và giáo dục ở một trong những thành phố thú vị nhất của châu Á.
UTokyo từ lâu đã được biết đến như là tổ chức hàng đầu của Nhật Bản về giáo dục đại học và tỷ lệ học sinh-giảng viên thấp của chúng tôi. Giáo dục nghệ thuật tự do độc đáo của chúng tôi cung cấp một cơ sở vững chắc trong nửa đầu của chương trình đại học bốn năm của chúng tôi, sau đó sinh viên của chúng tôi chọn một chuyên ngành trong hai năm, phù hợp với lợi ích của họ. Chúng tôi khuyến khích cách tiếp cận liên ngành trong suốt thời gian học.
Trường của chúng tôi cung cấp một môi trường tuyệt vời cho việc nghiên cứu chuyên sâu với các nhà nghiên cứu hàng đầu thế giới, và mỗi học sinh tốt nghiệp có thể học bao quát về lĩnh vực của họ. Trong những năm gần đây UTokyo đã thành lập chương trình bằng tiếng Anh đại học và sau đại học, chẳng hạn như chương trình PEAK của chúng tôi, tiếp tục thúc đẩy sự đa dạng trong khuôn viên trường.
UTokyo kết nối với các trường đại học hàng đầu và các tổ chức nghiên cứu từ khắp nơi trên thế giới và dòng chảy của các sinh viên, nghiên cứu và các nhà nghiên cứu tạo ra một ngôi trường toàn cầu thực sự. UTokyo cũng mang trường đến với thế giới, thông qua những sự kiện như diễn đàn UTokyo với sự hợp tác chặt chẽ với các viện nghiên cứu nổi tiếng toàn cầu trên toàn thế giới kể từ năm 2000.
Nhà nghiên cứu và các cựu sinh viên UTokyo đã mở rộng biên giới của kiến thức con người và những thành tựu của họ đã được ghi nhận trong nhiều giải Nobel và các giải thưởng khác. YoichiroNambu và Masatoshi Koshiba về vật lý chuyển đổi ,trong khi Kenzaburo Oe và Yasunari Kawabata đã làm phong phú nền văn hóa toàn cầu thông qua các tác phẩm văn học của họ. Website UTokyo Research của chúng tôi cung cấp một cái nhìn thoáng qua về thế giới nghiên cứu tiên tiến của chúng tôi.
Thông tin nhanh
Tên gốc | The University of Tokyo |
---|---|
Tên tiếng Anh | 東京大学 |
Tên viết tắt | TODAI |
Năm thành lập | 1877 |
Khuôn viên chính nằm ở | Thành thị |
Màu | Light xanh |
Phương châm | |
Tôn giáo | Không |
# Xếp hạng bởi QS Ranking | 28 |
# Xếp hạng bởi Time Higher Ranking | 46 |
# Xếp hạng bởi Webometric | 47 |
- 26.000Số sinh viên
- 6,7Sinh viên/Nhân viên
- 10%Sinh viên quốc tế
Học phí
Cử nhân | Thạc sĩ | |
---|---|---|
Sinh viên bản xứ | 2500-5000 | 2500-5000 |
Sinh viên quốc tế | 2500-5000 | 2500-5000 |
Lưu ý: Học phí ở trên không bao gồm tiền chỗ ở, ăn uống hoặc chi phí bên ngoài khác; học phí có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác. Vui lòng liên hệ với văn phòng của Đại học Tokyo để biết thông tin chi tiết về học phí hàng năm được áp dụng cho tình huống cụ thể của bạn; số liệu trên Toptruong.com chỉ để tham khảo và có thể không phải mới nhất.
Các chuyên ngành đào tạo
- Điện & Điện tử
- Nghệ thuật & Nhân văn
- Kinh tế & Kinh doanh
- Y học & Sức khỏe
- Kỹ thuật & Ứng dụng Công nghệ
- Ngôn ngữ & Văn hóa
- Khoa học & Công nghệ
Khoa học đời sống
- Nông lâm nghiệp
- Sinh học
- Thú y
- Khoa học Thể thao
Nghệ thuật & Nhân văn
- Khảo cổ học
- Kiến trúc
- Nghệ thuật, Biểu diễn & Thiết kế
- Lịch sử, Triết học & Thần học
Kinh tế & Kinh doanh
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế & Kinh tế lượng
- Kế toán & Tài chính
Y học & Sức khỏe
- Sức khỏe khác
- Y dược & Nha khoa
Kỹ thuật & Ứng dụng Công nghệ
- Kỹ thuật hóa học
- Kỹ thuật Xây dựng
- Kỹ thuật
- Cơ khí & Kỹ thuật Không gian vũ trụ
Khoa học Vật lý
- Hóa học
- Địa chất, Môi trường, Trái đất & biển
- Toán học & Thống kê
- Vật lý và Thiên văn học
Ngôn ngữ & Văn hóa
- Ngôn ngữ, Văn học và Ngôn ngữ học
- Thông tin & Truyền thông
- Địa lý
- Luật
- Chính trị và Nghiên cứu Quốc tế
- Tâm lý học
- Xã hội học
- Giáo dục
Khoa học & Công nghệ
- Khoa học máy tính
Các nhóm chuyên ngành đào tạo theo từng bậc học khác nhau
Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Liên kết | |
---|---|---|---|---|
Khoa học & Công nghệ | Có | Có | Có | Không |
Kinh tế & Kinh doanh | Có | Có | Có | Không |
Kỹ thuật | Có | Có | Có | Không |
Nghệ thuật & Nhân văn | Có | Có | Có | Không |
Ngôn ngữ & Văn hóa | Có | Có | Có | Không |
Y học & Sức khỏe | Có | Có | Có | Không |
Lưu ý : sinh viên cần liên hệ hoặc truy cập trang web chính thức của Đại học Tokyo để biết thông tin chi tiết về chuyên ngành đào tạo và khóa học.
Thông tin tuyển sinh
- Giới tính: Nam và Nữ (coed)
- Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có, luôn chào đón sinh viên quốc tế nhập học
- Thi tuyển: Có, dựa trên các kỳ thi tuyển sinh
- Tỷ lệ đậu: 0-10%
- Địa điểm nộp hồ sơ: 7-3-1, Hongo, Bunkyo-ku Tokyo 113-8654 +81 (3) 5841 1222
Chính sách nhập học và tỷ lệ đậu có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác.
Công nhận
Được công nhận hoặc thừa nhận bởi các tổ chức:
Institutional Accreditation or RecognitionMinistry of Education, Culture, Sports, Science and Technology, Japan
Year of first Accreditation1952
Other Specialized or Programmatic AccreditationsJapan University Accreditation Association (JUAA)National Institution for Academic Degrees and University Evaluation (NIAD-UE)
Thành viên
Trường hiện đang là thành viên của các tổ chức sau:
- Association of Pacific Rim Universities (APRU)
- International Alliance of Research Universities (IARU)
- Open Education Consortium (OEC)
Thông tin liên hệ trường
Địa chỉ | 7-3-1 Hongo, Bunkyo-ku Tokyo |
Điện thoại | +81 (3) 3812 2111 |
Website trường | Truy cập |