Giới thiệu trường
Được thành lập lần đầu tiên với tên Tokyo College vào đầu năm 1882, tổ chức này được đổi tên thành Waseda Daigaku (Đại học Waseda) vào năm 1902, sau khi có được chỉ định chính thức. Thư viện đại học cũng được hoàn thành trong khoảng thời gian này và các trường giáo dục, thương mại và kỹ thuật đã được thành lập để bổ sung cho các khoa khoa học chính trị, luật, tiếng Anh, khoa học tự nhiên và văn học.
Trong thời kỳ chiến tranh, một bảo tàng thính phòng và nhà hát mới được thành lập tại trường đại học. Và đến năm 1939, sinh viên nữ lần đầu tiên được nhận vào học. Trong Thế chiến II, nhiều phần của khuôn viên đã bị phá hủy trong các cuộc không kích của Mỹ. Tái thiết và cải tạo bắt đầu sau khi chiến tranh kết thúc. Vào năm 1949, trường đại học mở cửa trở lại.
Trong suốt những năm 1950 và 1960, trường đại học mở rộng quy mô. Năm 1956, Tanzan Ishibashi trở thành cựu sinh viên đầu tiên của Waseda trở thành Thủ tướng. Năm sau, cùng với Thủ tướng Ấn Độ Jawaharlal Nehru, ông trở thành người đầu tiên nhận bằng tiến sĩ danh dự.
Robert F. Kennedy đã đến để tham gia một cuộc diễn thuyết trước sinh viên Waseda vào năm 1962, một năm trước khi anh trai của ông chết, và xuất bản một cuốn sách về nó, Chỉ là bạn bè và Kẻ thù dũng cảm. Ông tiếp tục quyên tặng nhuận bút từ cuốn sách làm học bổng tại Waseda, học bổng Robert Kennedy, tiếp tục cho đến ngày nay.
Các nhà lãnh đạo thế giới khác có liên quan đến Waseda bao gồm Bill Clinton, người đã giảng bài tại Thính phòng Okuma năm 1993, trong khi Nelson Mandela được trao bằng tiến sĩ danh dự năm 1995.
Trường đại học đã làm nên lịch sử vào năm 1998 khi có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Nhật Bản bởi một nguyên thủ quốc gia Trung Quốc. Chủ tịch Jiang Zemin, có bài phát biểu tại Waseda. Năm 2005 Bill Gates là người nhận bằng tiến sĩ danh dự khác.
Thông tin nhanh
Tên gốc | 早稲田大学 |
---|---|
Tên tiếng Anh | Waseda University |
Tên viết tắt | |
Năm thành lập | 1882 |
Khuôn viên chính nằm ở | Thành thị |
Màu | Maroon |
Phương châm | Independence of Learning |
Tôn giáo | Không |
# Xếp hạng bởi Webometric | 525 |
Học phí
Cử nhân | Thạc sĩ | |
---|---|---|
Sinh viên bản xứ | Not reported | |
Sinh viên quốc tế | Not reported |
Lưu ý: Học phí ở trên không bao gồm tiền chỗ ở, ăn uống hoặc chi phí bên ngoài khác; học phí có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác. Vui lòng liên hệ với văn phòng của Đại học Waseda để biết thông tin chi tiết về học phí hàng năm được áp dụng cho tình huống cụ thể của bạn; số liệu trên Toptruong.com chỉ để tham khảo và có thể không phải mới nhất.
Các chuyên ngành đào tạo
- Nghệ thuật & Nhân văn
- Kinh tế & Kinh doanh
- Kỹ thuật & Ứng dụng Công nghệ
- Khoa học & Công nghệ
Các nhóm chuyên ngành đào tạo theo từng bậc học khác nhau
Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Liên kết | |
---|---|---|---|---|
Khoa học & Công nghệ | Có | Không | Không | Không |
Kinh tế & Kinh doanh | Có | Không | Không | Không |
Kỹ thuật | Có | Không | Không | Không |
Nghệ thuật & Nhân văn | Có | Không | Không | Không |
Ngôn ngữ & Văn hóa | Không | Không | Không | Không |
Y học & Sức khỏe | Không | Không | Không | Không |
Lưu ý : sinh viên cần liên hệ hoặc truy cập trang web chính thức của Đại học Waseda để biết thông tin chi tiết về chuyên ngành đào tạo và khóa học.
Thông tin tuyển sinh
- Giới tính: Nam và Nữ (coed)
- Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có, luôn chào đón sinh viên quốc tế nhập học
- Thi tuyển: Có, dựa trên các kỳ thi tuyển sinh
- Tỷ lệ đậu: 0-10%
- Địa điểm nộp hồ sơ: +81
Chính sách nhập học và tỷ lệ đậu có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác.
Công nhận
Được công nhận hoặc thừa nhận bởi các tổ chức:
Institutional Accreditation or RecognitionMinistry of Education, Culture, Sports, Science and Technology, Japan
Year of first Accreditation1952
Other Specialized or Programmatic AccreditationsJapan University Accreditation Association (JUAA)
Thành viên
Trường hiện đang là thành viên của các tổ chức sau:
- Association of Pacific Rim Universities (APRU)
- Universitas 21 (U21)
- Open Education Consortium (OEC)
Thông tin liên hệ trường
Địa chỉ | 1-104 Totsuka-machi, Shinjuku-ku Tokyo |
Điện thoại | +81 (3) 3203 4141 |
Website trường | Truy cập |