Giới thiệu trường
Từ ngày bắt đầu của nước Hàn Quốc mới, người dân đã luôn luôn duy trì niềm tin vào sức mạnh của giáo dục, thậm chí cả khi còn là thuộc địa và chiến tranh hỗn loạn nửa đầu thế kỷ 20.
Vì vậy năm 1946, chỉ vài tháng sau khi Hàn Quốc giành lại độc lập, Đại học Quốc gia Seoul đã được thành lập như một nền tảng giáo dục đầu tiên cho một quốc gia mới. Một vài năm sau đó, khuôn viên trường bị bỏ hoang khi có chiến tranh Triều Tiên diễn ra vào năm 1950, dân chúng bỏ chạy về phía nam để thoát khỏi tiền tuyến. Nhưng niềm đam mê của các giáo sư và sinh viên vẫn duy trì qua chiến tranh, với các lớp học được tổ chức bên ngoài trại tị nạn.
Đại học Quốc gia Seoul đã phát triển đáng kể trong sáu thập kỷ qua. Trường hiện bao gồm 16 trường cao đẳng và các trường đại học liên quan, 6 trường đại học chuyên nghiệp và 65 viện nghiên cứu, cộng đồng SNU đã mở rộng lên gần 23.000 sinh viên và 2.500 giảng viên.
Trường đã chuyển khuôn viên đến Gwanak trong đó có 192.366km2 khuôn viên và 300 tòa nhà dành cho giáo dục và nghiên cứu. SNU đang xây dựng những khuôn viên mới bên ngoài Gwanak như ‘khu công nghệ thông tin sinh học Cheongna (0.6km2 trước năm 2017), viện công nghệ cao …
Thông tin nhanh
Tên gốc | Seoul National University |
---|---|
Tên tiếng Anh | 서울대학교 |
Tên viết tắt | SNU |
Năm thành lập | 1946 |
Khuôn viên chính nằm ở | Thành thị |
Màu | Blue |
Phương châm | Veritas Lux Mea The Truth is My Light |
Tôn giáo | Không |
# Xếp hạng bởi QS Ranking | 36 |
# Xếp hạng bởi Time Higher Ranking | 74 |
# Xếp hạng bởi Webometric | 46 |
- 26.470Số sinh viên
- 12,6Sinh viên/Nhân viên
- 11%Sinh viên quốc tế
Học phí
Cử nhân | Thạc sĩ | |
---|---|---|
Sinh viên bản xứ | 2500-5000 | 2500-5000 |
Sinh viên quốc tế | 2500-5000 | 2500-5000 |
Lưu ý: Học phí ở trên không bao gồm tiền chỗ ở, ăn uống hoặc chi phí bên ngoài khác; học phí có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác. Vui lòng liên hệ với văn phòng của Đại học Quốc gia Seoul để biết thông tin chi tiết về học phí hàng năm được áp dụng cho tình huống cụ thể của bạn; số liệu trên Toptruong.com chỉ để tham khảo và có thể không phải mới nhất.
Các chuyên ngành đào tạo
- Điện & Điện tử
- Nghệ thuật & Nhân văn
- Kinh tế & Kinh doanh
- Y học & Sức khỏe
- Kỹ thuật & Ứng dụng Công nghệ
- Ngôn ngữ & Văn hóa
- Khoa học & Công nghệ
Khoa học đời sống
- Nông lâm nghiệp
- Sinh học
- Thú y
Nghệ thuật & Nhân văn
- Khảo cổ học
- Kiến trúc
- Nghệ thuật, Biểu diễn & Thiết kế
- Lịch sử, Triết học & Thần học
Kinh tế & Kinh doanh
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế & Kinh tế lượng
Y học & Sức khỏe
- Sức khỏe khác
- Y dược & Nha khoa
Kỹ thuật & Ứng dụng Công nghệ
- Kỹ thuật hóa học
- Kỹ thuật Xây dựng
- Kỹ thuật
- Cơ khí & Kỹ thuật Không gian vũ trụ
Khoa học Vật lý
- Hóa học
- Địa chất, Môi trường, Trái đất & biển
- Toán học & Thống kê
- Vật lý và Thiên văn học
Ngôn ngữ & Văn hóa
- Ngôn ngữ, Văn học và Ngôn ngữ học
- Thông tin & Truyền thông
- Địa lý
- Luật
- Chính trị và Nghiên cứu Quốc tế
- Tâm lý học
- Xã hội học
- Giáo dục
Khoa học & Công nghệ
- Khoa học máy tính
Các nhóm chuyên ngành đào tạo theo từng bậc học khác nhau
Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Liên kết | |
---|---|---|---|---|
Khoa học & Công nghệ | Có | Có | Có | Không |
Kinh tế & Kinh doanh | Không | Có | Có | Có |
Kỹ thuật | Không | Có | Có | Có |
Nghệ thuật & Nhân văn | Không | Có | Có | Có |
Ngôn ngữ & Văn hóa | Có | Có | Có | Có |
Y học & Sức khỏe | Có | Có | Có | Không |
Lưu ý : sinh viên cần liên hệ hoặc truy cập trang web chính thức của Đại học Quốc gia Seoul để biết thông tin chi tiết về chuyên ngành đào tạo và khóa học.
Thông tin tuyển sinh
- Giới tính: Nam và Nữ (coed)
- Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có, luôn chào đón sinh viên quốc tế nhập học
- Thi tuyển: Có, dựa trên các kỳ thi tuyển sinh and students' past academic record and grades
- Tỷ lệ đậu: 10-20%
- Địa điểm nộp hồ sơ: Building 150, 599 Gwanak-ro, Gwanak-gu Seoul +82 (2) 880 6977
Chính sách nhập học và tỷ lệ đậu có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác.
Công nhận
Được công nhận hoặc thừa nhận bởi các tổ chức:
Institutional Accreditation or RecognitionMinistry of Education, Korea
Year of first Accreditation1946
Other Specialized or Programmatic AccreditationsKorean Council for University Education (KCUE)Association to Advance Collegiate Schools of Business (AACSB International)
Thành viên
Trường hiện đang là thành viên của các tổ chức sau:
- Association of Pacific Rim Universities (APRU)
Thông tin liên hệ trường
Địa chỉ | 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu Seoul |
Điện thoại | +82 (2) 880 4447 |
Website trường | Truy cập |