Giới thiệu trường
Đại học Tsukuba được thành lập vào năm 1973, sau khi di dời trường tiền nhiệm là Đại học Giáo dục Tokyo đến thành phố Tsukuba.
Khuôn viên chính của trường đại học trải rộng trên diện tích 258 ha và vẫn nằm trong Thành phố Khoa học Tsukuba, một công viên khoa học được phát triển vào những năm 1960. Một phần mười cư dân sống ở Tsukuba là những nhà nghiên cứu. Thành phố nằm ở phía đông bắc Tokyo, cũng là nơi có hơn 30% viện nghiên cứu quốc gia Nhật Bản.
Đại học Tsukuba cũng có một khuôn viên ở Tokyo, nơi cung cấp các khóa học buổi tối cho người đã tốt nghiệp.
Tổ chức này tập trung đặc biệt vào các nghiên cứu liên ngành và quốc tế hóa, với các thỏa thuận hợp tác quốc tế với Bắc Phi và Trung Á.
Khoảng 70 sinh viên hiện tại và cựu sinh viên tại tổ chức đã tham gia Thế vận hội Olympic. Trường đại học cũng nghiên cứu và cung cấp các khóa học về sự kiện thể thao quốc tế.
Trong khi đó, trường đại học là nơi có ba người đoạt giải Nobel: cựu chủ tịch của tổ chức Sin-Itiro Tomonaga và Leo Esaki lần lượt giành giải thưởng vật lý vào năm 1965 và 1973, trong khi giáo sư danh dự Hideki Shirakawa giành giải thưởng hóa học năm 2000.
Tsukuba là một thành phố ở phía bắc vùng Kantō của Nhật Bản. Núi Tsukuba, còn được gọi là núi Tím, nổi tiếng với những đỉnh núi đôi.
Thông tin nhanh
Tên gốc | 筑波大学 |
---|---|
Tên tiếng Anh | University of Tsukuba |
Tên viết tắt | |
Năm thành lập | 1973 |
Khuôn viên chính nằm ở | Ngoại ô |
Màu | |
Phương châm | Imagine the future |
Tôn giáo | Không |
# Xếp hạng bởi Webometric | 316 |
Học phí
Cử nhân | Thạc sĩ | |
---|---|---|
Sinh viên bản xứ | 2500-5000 | 2500-5000 |
Sinh viên quốc tế | 2500-5000 | 2500-5000 |
Lưu ý: Học phí ở trên không bao gồm tiền chỗ ở, ăn uống hoặc chi phí bên ngoài khác; học phí có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác. Vui lòng liên hệ với văn phòng của Đại học Tsukuba để biết thông tin chi tiết về học phí hàng năm được áp dụng cho tình huống cụ thể của bạn; số liệu trên Toptruong.com chỉ để tham khảo và có thể không phải mới nhất.
Các chuyên ngành đào tạo
- Nghệ thuật & Nhân văn
- Kinh tế & Kinh doanh
- Y học & Sức khỏe
- Kỹ thuật & Ứng dụng Công nghệ
- Ngôn ngữ & Văn hóa
- Khoa học & Công nghệ
Các nhóm chuyên ngành đào tạo theo từng bậc học khác nhau
Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Liên kết | |
---|---|---|---|---|
Khoa học & Công nghệ | Có | Có | Có | Không |
Kinh tế & Kinh doanh | Có | Có | Có | Không |
Kỹ thuật | Có | Có | Có | Không |
Nghệ thuật & Nhân văn | Có | Có | Có | Không |
Ngôn ngữ & Văn hóa | Có | Có | Có | Không |
Y học & Sức khỏe | Có | Có | Có | Không |
Lưu ý : sinh viên cần liên hệ hoặc truy cập trang web chính thức của Đại học Tsukuba để biết thông tin chi tiết về chuyên ngành đào tạo và khóa học.
Thông tin tuyển sinh
- Giới tính: Nam và Nữ (coed)
- Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có, luôn chào đón sinh viên quốc tế nhập học
- Thi tuyển: Có, dựa trên các kỳ thi tuyển sinh and students' past academic record and grades
- Tỷ lệ đậu: 10-20%
- Địa điểm nộp hồ sơ: 1-1-1 Tennodai Tsukuba 305-8577 +81 (29) 853 7385
Chính sách nhập học và tỷ lệ đậu có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác.
Công nhận
Được công nhận hoặc thừa nhận bởi các tổ chức:
Institutional Accreditation or RecognitionMinistry of Education, Culture, Sports, Science and Technology, Japan
Year of first Accreditation1979
Other Specialized or Programmatic AccreditationsJapan University Accreditation Association (JUAA)
Thành viên
Trường hiện đang là thành viên của các tổ chức sau:
- Open Education Consortium (OEC)
Thông tin liên hệ trường
Địa chỉ | 1-1-1 Tennodai Tsukuba |
Điện thoại | +81 (29) 853 2111 |
Website trường | Truy cập |